Nhiệt phân m1 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 ngoài không khí đến khi phản ứng xong ta được m2 gam một chất răn . Biết m1= m2 . Tính % khối lượng Mg có trong hõn hợp đầu
Cho 2,88g Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol HCl và 0,015 mol Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan MgCl2, thấy thoát ra m1 gam hỗn hỗn khí gồm N2 và H2 và còn m2 gam chất rắn không tan. m1 và m2 lần lượt là
A. 0,44g ; 0,84g
B. 0,44g và 1,44g
C. 0,672g; 0,84g
D. 0,467g; 0,88g
Đáp án : B
Bảo toàn Clo : nHCl = 2nMgCl2 => nMgCl2 = 0,1 mol
=> mMg dư = 2,88 – 0,1.24 = 0,48g
Do trong dung dịch chỉ có MgCl2 là chất tan => Cu2+ -> Cu và NO3- -> N2
=> m2 = mMg dư + mCu = 0,48 + 0,015.64 = 1,44g
Cho m1 gam hỗn hợp X chứa Al, Fe(NO3)2 và 0,1 mol Fe3O4 tan hết trong dung dịch chứa 1,025 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa có khối lượng là 132,5 gam. Biết tỷ khối của Y so với H2 là 31/3. Cho một lượng vừa đủ BaCl2 vào Z sau khi các phản ứng xảy ra xong cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu được m2 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của tổng m1 + m2 là:
A. 334,025
B. 533,000
C. 628,200
D. 389,175
Cho m1 gam hỗn hợp X chứa Al, Fe(NO3)2 và 0,1 mol Fe3O4 tan hết trong dung dịch chứa 1,025 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa có khối lượng là 132,5 gam. Biết tỷ khối của Y so với H2 là 31/3. Cho một lượng vừa đủ BaCl2 vào Z sau khi các phản ứng xảy ra xong cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu được m2 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của tổng m1 + m2 là:
A. 334,025
B. 533,000
C. 628,200
D. 389,175
Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào m2 gam dung dịch HNO3 24% (lấy dư 20% so với lượng cần thiết). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO, N2O, N2 bay ra và dung dịch Y (chỉ chứa 3 chất tan). Thêm NaOH vào dung dịch Y thì lượng kết tủa thu được lớn nhất là 62,2 gam. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X (ở điều kiện thường) thu được hỗn hợp khí Z. Dẫn Z từ từ qua dung dịch NaOH dư thì thấy có 4,48 lít hỗn hợp khí T (đktc) thoát ra. Biết tỷ khối hơi của T so với H2 bằng 20. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 23,1 và 850,5.
B. 27,6 và 708,75.
C. 27,6 và 787,5.
D. 23,1 và 913,5.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần:
- Phần 1: Có khối lượng m1 gam tác dụng với HCl loãng nguội dư thu được V lít khí H2 ở đktc và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 28,035 gam chất rắn (không xét đến sự thăng hoa của AlCl3).
- Phần 2: Có khối lượng m2 gam tác dụng với NaOH đặc, nóng dư thu được 0,672 lít khí H2, dung dịch T và chất rắn E.
Biết m1 + m2 = 22,76 gam. Giá trị V gần giá trị nào nhất sau đây
A. 1,8
B. 2,0
C. 2,2
D. 2,4
Cho một luồng khí O2đi qua 24 gam Mg thu được 36,8 gam hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng hết với HNO3(vừa đủ ) thấy thoát ra 0,224 lít khí N2O(đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là m1 gam. Khối lượng HNO3đã dùng là m2gam. Tổng giá trị của m1+m2 là
A. 283,5
B. 285,3
C. 238,5
D. 253,8
Bảo toàn khối lượng → mO2= 12,8 (g) → nO2=0,4 mol
Đáp án A
Cho một luồng khí O2đi qua 24 gam Mg thu được 36,8 gam hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng hết với HNO3(vừa đủ ) thấy thoát ra 0,224 lít khí N2O(đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là m1 gam. Khối lượng HNO3đã dùng là m2gam. Tổng giá trị của m1+m2 là
A. 283,5
B. 285,3
C. 238,5
D. 253,8
Đáp án A
Bảo toàn khối lượng → mO2= 12,8 (g) → nO2=0,4 mol
n HNO 3 = 10 n N 2 O + 10 n NH 4 + + 2 n O 2 -
= 0,01.10+10.0,04+2.0.4.2 = 2,1mol
→ m H N O 3 = m 2 = 132,3g
→ m1+m2= 151, 2+ 132, 3 = 283,5 (g)
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp G gồm Al,Fe vào 395 ml HNO3 4M thu đc dd X ( không còn axit ) và 14,02 gam hỗn hợp khí Y gồm 4 khí sản phầm khử duy nhất.Cô cạn X thu đc m1 gam chất rắn khan Z.Cho Z vào dd NaOH vừa đủ thu đc m2 gam chất rắn A.Nung A đến khối lượng không đổi thu đc ( m2 - 8,75 ) gam chất rắn.Xác định phần trăm khối lượng của từng kim loại trong G biết m1/m2=1843/808.
Cho 19,55 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO, Mg, MgCO3 vào dung dịch chứa 108,8 gam KHSO4 và 9,45 gam HNO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 125,75 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí, tỉ khối của Z so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 10 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Zn có trong hỗn hợp X là
A. 26,60%
B. 33,25%
C. 19,95%
D. 16,62%
Đáp án B
Ta có: nKHSO4 = 0,8 mol và nHNO3 = 0,15 mol
Ta có: MZ = 44 g/mol suy ra Z gồm 2 khí là CO2 và N2O
Bảo toàn khối lượng ta có: mX + mKHSO4 + mHNO3 = mY + mZ + mH2O
→ mH2O = 19,55 + 108,8 + 9,45 - 125,75 - 0,1.44 = 7,65 gam → nH2O = 0,425 mol
Bảo toàn nguyên tố H ta có: nKHSO4+ nHNO3 = 4.nNH4++ 2.nH2O
Suy ra nNH4+ = 0,025 mol
Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 10 gam chất rắn khan. Chất rắn khan đó là MgO suy ra mMgO = 10 gam.
Ta có: nMgO = 0,25 mol
Vậy dung dịch Y gồm Mg2+ (0,25 mol), K+ (0,8 mol), SO42- (0,8 mol), Zn2+ (a mol), NH4+ (0,025 mol) và NO3- (b mol)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
0,25.2 + 0,8 + 2a + 0,025 = b + 0,8.2
Ta có: khối lượng muối trong dung dịch Y là:
mmuối = 0,25.24 + 0,8.39 + 0,8.96 + 65a + 18.0,025 + 62b = 127,75
Giải hệ trên ta có: a = 0,15 và b = 0,025
Bảo toàn nguyên tố N ta tìm được nN2O = 0,05 mol suy ra nCO2 = 0,05 mol
Ta có: nH+ = 0,8 + 0,15 = 10.nN2O + 10.nNH4+ + 2.nO suy ra nO = 0,1 mol
Ta có: nO = nZnO + nMgCO3 suy ra nZnO = 0,05 mol
Bảo toàn nguyên tố Zn suy ra nZn = 0,1 mol Suy ra %mZn = 33,25%